Gia quyến Thiên_hoàng_Kimmei

Cha của Khâm Minh Thiên hoàng là Kế Thể Thiên hoàng và mẹ là con gái của Nhân Hiền Thiên hoàng, Tashiraka no Himemiko (手白香皇女, Tashiraka Ōjo?, Thủ Bạch Hương Hoàng nữ).[4] Trong thời mình, ông được biết đến với cái tên Amekuni Oshiharaki Hironiwa (天国排開広庭, Amekuni Oshiharaki Hironiwa?).

Khâm Minh Thiên hoàng có 6 phi tần và 25 người con; 16 hoàng tử và 9 hoàng nữ[4]. Theo Nhật Bản thư kỷ, ông có 6 bà vợ; nhưng Cố sự ký cho rằng ông chỉ có 5 bà, với bà phi thứ 3 và thứ 6 là một; 3 người đầu tiên là các cháu gái của ông, con gái của người anh cùng cha khác mẹ Tuyên Hóa Thiên hoàng; 2 người khác là em và con gái của Soga no Iname.

  • Hoàng hậu: Thạch Cơ hoàng nữ (石姬皇女; いしひめのひめみこ), con gái của Tuyên Hóa Thiên hoàng và Tachibana no Nakatsu; lập phi tần năm 540; lập Hoàng hậu năm 572; có ba người con:
    • Hoàng tử Yata no Tamakatsu no Oe (箭田珠勝大兄皇子; やたのたまかつのおおえのみこ), hoàng trưởng tử.
    • Hoàng tử Nunakura Futotama-Shiki (渟中倉太珠敷尊皇子; ぬなくらのふとたましきのみこと), sau là Mẫn Đạt Thiên hoàng.
    • Hoàng nữ Kasanui, Lập Phùng hoàng nữ (笠縫皇女; かさぬいのひめみこ).
  • Phi: Trĩ Lăng Cơ hoàng nữ (稚綾姫皇女, わかやひめのひめみこ), con gái của Tuyên Hóa Thiên hoàng và Tachibana no Nakatsu; có một người con:
    • Hoàng tử Iso no Kami (石上皇子; いそのかみのみこ).
  • Phi: Nhật Ảnh hoàng nữ (日影皇女, ひかげのひめみこ), con gái của Tuyên Hóa Thiên hoàng, mẹ có lẽ là một người thiếp; sinh được 1 người con:
    • Hoàng tử Kura (倉皇子; くらのみこ).
  • Phi: Kiên Diêm viện (堅鹽媛, きたしひめ), con gái của Soga no Iname; qua đời trước năm 612; sinh 13 người con:
    • Hoàng tử Oe no Miko (大兄皇子, おおえのみこ), hoàng tứ tử, sau là Dụng Minh Thiên hoàng.
    • Hoàng nữ Ihane-hime, Bàn Ôi hoàng nữ (磐隈皇女, いわくまのひめみこ), trinh nữ; phải từ nhiệm vì dan díu với anh trai cùng cha khác mẹ, Hoàng tử Mubaragi.
    • Hoàng tử Atori (臘嘴鳥皇子, あとりのみこ).
    • Hoàng nữ Nukatabe (額田部皇女, ぬかたべのひめみこ), sau là Thôi Cổ Thiên hoàng.
    • Hoàng tử Maroko (椀子皇子, まろこのみこ).
    • Hoàng nữ Ohoyake, Đại Trạch hoàng nữ (大宅皇女, おおやけのひめみこ).
    • Hoàng tử Iso no Kami Be (石上部皇子, いそのかみべのみこ).
    • Hoàng tử Yamashiro (山背皇子, やましろのみこ).
    • Hoàng nữ Ohotomo, Đại Bạn hoàng nữ (大伴皇女, おおとものひめみこ).
    • Hoàng tử Sakurawi (桜井皇子, さくらいのみこ).
    • Hoàng nữ Katano, Kiên Dã hoàng nữ (肩野皇女, かたののひめみこ).
    • Hoàng tử Tachibana Moto no Wakugo (橘本稚皇子, たちばなのもとのわかみこ).
    • Hoàng nữ Toneri, Kim Nhân hoàng nữ (舎人皇女, とねりのひめみこ), sinh khoảng 565; mất 603; kết hôn với cháu trai là Hoàng tử Tame Toyora, con trai của Dụng Minh Thiên hoàng.
  • Phi: Tiểu Tỉ quân (小姊君, おあねのきみ), con gái của Soga no Iname; có năm người con:
    • Hoàng tử Mubaragi (茨城皇子, うまらきのみこ).
    • Hoàng tử Katsuraki (葛城皇子, かずらきのみこ).
    • Hoàng nữ Hasetsukabe no Anahobe no Hashihito, Huyệt Tuệ Bộ Gian Nhân hoàng nữ (穴穗部間人皇女, あなほべのはしひとのひめみこ), sinh khoảng 560; mất 621; kết hôn với anh trai cùng cha khác mẹ là Dụng Minh Thiên hoàng; rồi sau đó là cháu trai và con trai của chồng, Hoàng tử Tame Toyora, con trai Dụng Minh Thiên hoàng.
    • Hoàng tử Amatsukabe Anahobe (穴穂部皇子, あなほべのみこ).
    • Hoàng tử Hatsusebe (泊瀬部皇子, はつせべのみこ), sau là Sùng Tuấn Thiên hoàng.
  • Phi: Khang Tử (糠子, ぬかこ), con gái của Kasuga no Hifuri no Omi; sinh ra 2 người con: